các cụm từ cố định trong tiếng anh

Cụm tính từ. – Cụm tính từ là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình tính từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một tính từ. Ví dụ: Thơm dịu ngọt Nội dung bài viết. 1. Go for trong tiếng Anh là gì? 2. Các định nghĩa của go for trong tiếng Anh: 3. Các cụm từ đi với go khác: Cùng xem Look Up là gì và cấu trúc cụm từ Look Up trong câu Tiếng Anh trên youtube. “Look up” là một cụm từ tiếng Anh được sử dụng khá thường xuyên trong các kỳ thi và trong giao tiếp hàng ngày. Hôm nay, hãy cùng học gành tìm hiểu tất tần tật về cụm từ này từ ý nghĩa Dịch trong bối cảnh "ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. Các cụm từ cố định trong tiếng anh 1. all in all: tóm l iạ 2. arm in arm: tay trong tay 3. again and again: l p i l p l iặ đ ặ ạ 4. back. nhi u l nề ầ 14. step by step: t ng b cừ ướ 15. word for word: t ng ch m từ ữ ộ 16. sentence by sentence: t ng câu m Cụm từ cố định hay còn gọi là Collocation đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh. Chúng giúp cho ngôn ngữ của người nói trở nên linh hoạt, tự nhiên và gần gũi với người bản xứ hơn. Bên cạnh đó, việc sử dụng các collocation này còn giúp cho văn phong của bạn trở nên poicapreca1976. 1. Đơn vị dùng làm chất liệu cơ sở để tạo ra câu – đơn vị giao tiếp – không phải chỉ có từ. Ngoài từ ra, còn có một loại đơn vị gọi là cụm từ cố định. Có thể nêu một khái niệm giản dị cho cụm từ cố định điển hình như sau Cụm từ cố định là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ. Chính vì thế cụm từ cố định được gọi là đơn vị tương đương với từ. Chúng tương đương với nhau về tư cách của những đơn vị được làm sẵn trong ngôn ngữ, và tương đương với nhau về chức năng định danh, chức năng tham gia tạo câu. Chẳng hạn, các cụm từ to hold the balance even between two paties, to speak by the book,… của tiếng Anh; ruộng cả ao liền, qua cầu rút ván, tóc rễ tre, con gái rượu,… của tiếng Việt,… đều là những cụm từ cố định. Chúng được tái hiện và tái lập cũng như các từ vậy. 2. Cụm từ cố định cần được phân biệt với những đơn vị lân cận, dễ lầm lẫn với chúng, là từ ghép và cụm từ tự do. Trước hết, nếu so sánh một từ ghép điển hình với một cụm từ cố định điển hình ta thấy chúng đều giống nhau ở chỗ – Cùng có hình thức chặt chẽ, cấu trúc cố định; – Cùng có tính thành ngữ; – Cùng là những đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ. Ví dụ sinh viên, học tập, đỏ rực, ngon lành, hoa hồng,… ăn ốc nói mò, mặt trái xoan, vênh váo như bố vợ phải đấm,… Ở đây, cần nói thêm về cái gọi là tính thành ngữ. Thực ra, khái niệm này chưa phải là đã tuyệt đối rõ ràng. Nói chung, thường gặp nhất là cách hiểu như nhau Giả sử có một kết cấu X gồm các yếu tố a, b, c,… hợp thành X = a + b + c +… Nếu ý nghĩa của X mà không thể giải thích được bằng ý nghĩa của từng yếu tố a, b, c,… thì người ta bảo kết cấu X hoặc tổ hợp X có tính thành ngữ. Vậy chứng tỏ rằng tính thành ngữ có các mức độ cao, thấp khác nhau trong các tổ hợp, kết cấu khác nhau, bởi vì cách tổ chức nội dung và hình thức của chúng theo những con đường, những phương sách rất khác nhau. Đối chiếu với các ví dụ nêu trên, ta sẽ thấy điều đó. Từ ghép với cụm từ cố định phân biệt, khác nhau ở chỗ – Về thành tố cấu tạo Thành tố cấu tạo của từ ghép là hình vị, còn thành tố cấu tạo của cụm từ cố định là từ. So sánh news + paper – newspaper ễnh + ương – ễnh ương speak + by + the + book – speak by the book bán + bò + tậu + ễnh + ương – bán bò tậu ễnh ương – Về ý nghĩa Nghĩa của cụm từ cố định được xây dựng và tổ chức theo lối tổ chức nghĩa của cụm từ, và nói chung là mang tính hình tượng. Chính vì vậy, nếu chỉ căn cứ vào bề mặt, vào nghĩa của từng thành tố cấu tạo thì nói chung là không thể hiểu được đích thực của toàn cụm từ. Ví dụ anh hùng rơm, đồng không mông quạnh, tiếng bấc tiếng chì,… Trong khi đó, đối với từ ghép, thì nghĩa định danh trực tiếp hoặc gián tiếp theo kiểu tổ chức nghĩa của từ lại là cái cốt lõi và nổi lên hàng đầu. Ví dụ mắt cá chân, đầu ruồi, chân vịt, đen nhánh, xanh lè, tre pheo, thuyền trưởng,… 3. Đối với cụm từ tự do, cụm từ cố định cũng có những nét giống nhau và khác nhau. Chúng giống nhau bởi lẽ đương nhiên thứ nhất cả hai đều là cụm từ, được tạo lập bằng sự tổ hợp của các từ. Nét giống nhau thứ hai là giống nhau về hình thức ngữ pháp. Điều này dẫn đến hệ quả là quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố cấu tạo cũng giống nhau. Ví dụ nhà ngói cây mít; nhà tranh vách đất;… cụm từ cố định cháo gà cháo vịt; phở bò miến lươn;… cụm từ tự do Tuy vậy, quan sát kĩ thì thấy chúng khác nhau ở những mặt quan trọng. – Cụm từ cố định hiện diện với tư cách là đơn vị của hệ thống ngôn ngữ, ổn định và tồn tại dưới dạng làm sẵn. Trong khi đó, cụm từ tự do được đặt ra trong lời nói, trong diễn từ discourse. Nó hợp thành đấy, rồi tan đấy, vì nó không tồn tại dưới dạng một đơn vị làm sẵn. Cụm từ tự do chỉ là một sự lấp đầu từ vào một mô hình ngữ pháp cho trước mà thôi. – Vì tồn tại dưới dạng làm sẵn nên thành tố cấu tạo cụm từ cố định có số lượng ổn định, không thay đổi. Ngược lại, số thành tố cấu tạo cụm từ tự do có thể thay đổi tuỳ ý. Ví dụ mẹ tròn con vuông, mồm năm miệng mười,… số thành tố cấu tạo luôn luôn ổn định. Thế nhưng, một cụm từ tự do "những người cười" chẳng hạn, có thể thêm bớt các thành tố một cách tuỳ ý để cho ta những cụm từ có kích thước khác nhau những người này – những người chưa nói đã cười này – những người vừa mới đến mà chưa nói đã cười này,… – Về ý nghĩa, cụm từ cố định có ý nghĩa như một chỉnh thể tương ứng với một chỉnh thể cấu trúc vật chất của nó. Có nghĩa là nó có tính thành ngữ rất cao, còn cụm từ tự do thì không như vậy. Ví dụ, chỉnh thể ý nghĩa của cụm từ cố định rán sành ra mỡ, méo miệng đòi ăn xôi vò, say như điếu đổ,… có tính thành ngữ cao đến mức tối đa, còn những cụm từ tự do như rán mỡ, miệng cười, say thuốc lào,… thì tính thành ngữ của chúng chỉ là zero. Theo Mai Ngọc Chừ; Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Nxb Giáo dục, H., 1997, trang 153–155. Một trong những phần quan trọng không bao giờ thiếu trong đề thi THPT quốc gia đó là cụm giới từ. Bài viết đã chọn lọc các cụm giới từ hay xuất hiện nhất nhé! 3 năm trước 5487 lượt xem Tiếng Anh 12 Một trong những phần quan trọng không bao giờ thiếu trong đề thi THPT quốc gia đó là cụm giới từ. Bài viết đã chọn lọc các cụm giới từ hay xuất hiện nhất nhé! CỤM GIỚI TỪ HAY GẶP NHẤT- THI THPT QUỐC GIA P1 Prepositional PhrasesPhrase with “IN”In addition ngoải ra, thêm vàoIn advance trướcIn the balance ở thế cân bằngIn common có điểm chungIn charge of chịu trách nhiệmIn the charge of dưới sự cai quản của …In dispute with sb/st trong tình trạng tranh chấp với..In ink bằng mựcIn the end cuối cùngIn favour of ủng hộ aiIn favour with sb được ai yêu mếnIn …condition trong điều kiện gìIn a hurry đang vộiIn the past; trước đâyIn pain đang bị đauIn public trước công chúngIn short tóm lạiIn trouble with gắp rắc rối vềIn recognition được công nhậnIn touch with= in contact with liên hệ, tiếp xúc với aiIn the mean time cùng lúcIn the middle of ở giữa của..In a row vào hàngIn contrast ngược lạiIn all aspect trong mọi khía cạnhIn fact thực tếIn one’s opinion theo quân điểm của ai đóIn place of thay choIn general nhìn chungIn need of cần/ có nhu cầuIn business đi làm ănIn bad temper nổi cáuIn want of money thiếu tiềnIn theory về lý thuyếtIn comparison with so sánh vớiIn great detail một cách rất chi tiếtIn connection with liên quan tớiIn collaboration with cộng tác vớiIn terms of về phương diệnIn view of xét vềIn relation to liên quan tớiIn memory of để tưởng nhớIn the long run về lâu về dàiIn the short run trước mắtIn search of đang tìm kiếmIn power cầm quyềnIn exchange for để đổi lấyIn association with liên kết vớiIn the name of nhân danhIn an attempt to cố gắngIn circumstances trong bất kì hoàn cảnh nàoIn the blink of an eye trong nháy mắtIn the matter of về vấn đềIn consequence of do đó,bởi vìIn vain vô ích, uổng côngIn other words bói cách khácIn the rad ko mang lợi nhuậnIn the black có lợi nhuậnIn isolation riêng rẽPhrase with “ON”On average tính trung bìnhOn behalf of thay mặt choOn board trên tàuOn business đang công tácOn duty đang làm nhiệm vụOn fire đnag cháyOn the contrary to tương phản vớiOn one’s own một mìnhOn loan đi vay mượnOn the market đang được bán trên thị trườngOn strike đình côngOn the verge of đang đứng bên bờ/ sắp sửa..On the edge of ở sát, cạnh..On the strength of trên bờ vực của sự phá sản…On a diet đang ăn kiêngOn purpose có mục đíchOn the other hand mặt khácOn sale bán giảm giáOn account of bỏi vìOn holiday đi nghỉ lễOn the committee là thành viên ủy banOn the grounds that= on grounds of do đó, bởi vìON a charge of can tội về..On the spot ngay lập tứcOn the morning,…+of+ 1 ngày xác định vào thứ hai ngày..On+ thứ on MondayOn tháng+ngày on july 21On the STT+floor ở tần thứ..On + a/the+ phương tiện giao thông trừ taxi,car on the busOn sale bán giảm giáOn the whole nói chung, đại kháiOn the sidewalk trên vỉa hèOn the face of thật ra làOn the occasion of nhân dịpOn the side of về phe Pharse with “ OUT OF”Out of breath thở hổn hểnOut of control ngoài tầm kiểm soátOut of character xa lạ với tính cách ngày thườngOut of date lỗi thờiOut of order hỏng máyOut of the ordinary không bình thườnOut of luck không may mắnOut of practice không thực hiện đượcOut of place không đúng chỗOut of rach ngoiaf tầm tayOut of season hết mùaOut of work thất nghiệpOut of the blue hoàn toàn bất ngờOut of the red= out of debt hết nợOut of patience không nhịn đượcOut of hand ngay lập tứcOut of turn không đúng lượtOut of hearing nghe không rõOut of the common đặc biệt, bất thườngOut of tune hát sai giọngOut of doubt không còn nghi ngờ gì nữa, chắc chắnOut of number không đếm xuểOut of touch mất liên lạcOut of danger thoát khỏi nguy hiểmOut of pity vì lòng trắc ẩnOut of curiousity vì tò mòOut of love đánh mất tình yêuOut of busy bận tối mắt tối mũiOut of pocket túng tiền, thiếu tiềnOut of the box tư duy sáng tạo không bị gò bóTo be continued ^^Bài tập Chọn đáp án đúng1a. into b. out of c. besides d. out 2 He has been…work for 2 weeksa in b at c out of d into3 She likes to go .......... a for b. on c. for and on are correct d. by a. On b. In c. By d.Through 5 I’m…..a hurry to catch the in b on c for d at Đáp án1 b out of 2 c out of 3 c for and on are correct 4 b In 5 a in Bài viết gợi ý 1. Những từ dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh tổng hợp từ các đề thi đại học 2. Lý thuyết cần biết về phó từ 3. Mẫu câu giao tiếp thường gặp nhất 4. Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh 5. Tiếng anh cool ngầu như teen Anh Mỹ P4 6. Mệnh Đề Quan Hệ Oct edition 7. Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ Tiếp nối chuối series về collocations trong tiếng Anh. Trong bài viết này Elight sẽ giới thiệu đến các bạn về các collocations với come trong tiếng Anh nhé! Bạn có hứng thú với những collocations với come không? Cùng Elight học nhé! 1 – Come clean about nói lên sự thật về It’s time for the Chancellor to come clean about the proposed tax rises. Đây là lúc ngài Thủ tướng nói rõ về đề xuất tăng thuế. Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao 2 – Come close tiếp cận If you come close to one of these animals in the wild, you should be sure to keep your distance and do all in your power not to disturb it. You will be gambling with your life. Nếu bạn đến gần một trong những loài động vật này trong tự nhiên, bạn nên chắc chắn để giữ khoảng cách và cố gắng trong khả năng của mình để không làm phiền nó. Bạn sẽ đặt cược với cuộc sống của bạn. 3 – Come complete with đến với đầy đủ tất cả Our machines come complete with a ten-year warranty. Tất cả máy móc đều được bảo hành đầy đủ 3 năm. 4 – Come early đến sớm I’ll come early tomorrow. Tôi sẽ đến sớm vào ngày mai. Scarlett, do come early tonight. Scarlett tối nay chị đến sớm nhé. 5 – Come first đến trước, đầu tiên First come, first serve. Đến sớm sẽ được ưu tiên phục vụ trước. Let yourself come first. Hãy đặt bản thân mình lên đầu tiên. 6 – Come into view hiện ra trước mắt The magnificent mountains come into view. Những dãy núi nguy nga hiện ra trước mắt. The lake came into view. Cái hồ hiện ra trong tầm mắt. 7 – Come last đến sau cùng Help has come at last. Sau cùng thì sự giúp đỡ cũng tới. Peter was the last to come. Peter là người đến sau cùng. 8 – Come on time đến kịp giờ They will come on time. Họ sẽ đến kịp giờ. Would you please come on time? Xin bạn tới đúng giờ nhé! 9 – Come prepared bước chuẩn bị Identify information the people around you would like to know, and come prepared. It might include information about trade gossip, the best local restaurants, and private parties. Xác định thông tin mà mọi người quanh bạn muốn biết, và bắt đầu chuẩn bị. Nó có thể gồm thông tin về tin đồn trong ngành, những nhà hàng ngon nhất trong vùng, và những bữa tiệc 11 – Come right back quay lại ngay Don’t go anywhere. I’ll come right back. Đừng đi đâu cả. Tôi sẽ quay lại ngay. 12 – Come to a compromise đạt đến một sự thỏa thuận We have come to a compromise with our client. Chúng tôi đã đạt đến một sự thỏa thuận với khách hàng. 13 – Come to a conclusion Đi đến kết luận It’s up to this meeting to come to a conclusion. Tùy thuộc vào cuộc họp hôm nay để đi đến một kết luận. 14 – Come to a decision Đi tới một quyết định We must come to a decision to fire him. Chúng tôi buộc phải đi đến quyết định sa thải anh ta. 15 – Come to a realization nhận ra I have just come to a realization! Tôi vừa mới nhận ra! 16 – Come to a stop Dừng lại Suddenly the music came to a stop. Đột nhiên âm nhạc dừng lại. 17 – Come to an agreement Đi đến sự thỏa thuận It seems it is difficult for me to come to an agreement on price with them. Dường như rất khó đối với tôi để đạt được thỏa thuận về giá cả với họ. 18 – Come to an end chấm dứt All good things come to an end! Tất cả những điều tốt đẹp rồi cũng đễn lúc kết thúc! 19 – Come to life hồi tỉnh, hồi sinh That’s a style of writing that will make your characters come to life on the page. Đó là phong cách viết mà sẽ làm cho các nhân vật của bạn sống dậy qua những trang truyện. 20 – Come to sb’s rescue He was about to drop a huge tray of dishes when Brad came to his rescue. Anh ấy định đánh rơi một khay bát đĩa khổng lồ thì Brad đến giải cứu. 21 – Come to terms with bằng lòng thỏa hiệp với, đối mặt với I ve come to terms with myself. Tôi đã học cách đối mặt với bản thân. 22 – Come under attack bị chỉ trích dữ dội cụm từ thường đi với nhau The candidate has come under attack for his health-care proposals. Thí sinh này đã bị chỉ trích vì những đề xuất chăm sóc sức khỏe của mình. 23 – Come up with Nảy ra ý tưởng Is that the best you can come up with? Đây là ý kiến hay nhất mà anh có thể đưa ra sao? Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao Với những collocations với Come trên Elight mong rằng những collocations với come này có thể giúp bạn trong việc mở rộng vốn từ trong lúc học tiếng Anh. Elight chúc bạn học tập và làm việc thật tốt và sớm chinh phục được tiếng Anh bạn nhé! Ngữ cố định trong tiếng Trung bao gồm dụng ngữ chuyên môn thuật ngữ, tên riêng… và thục ngữ thành ngữ, tục ngữ, quán ngữ, yết hậu ngữ. Đây là một trong những điểm ngữ pháp khá nổi bật trong ngôn ngữ Trung Quốc. Nắm vững cách dùng ngữ cố định sẽ giúp nâng cao trình độ khi giao tiếp qua ngôn lời. Chính vì vậy, hãy cùng trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN tìm hiểu chi tiết ngay bên dưới nhé. Ngữ cố định tiếng Trung là 固定语 / Gùdìng yǔ / – Dùng để chỉ cụm từ thành ngữ có cấu trúc tương đối cố định, có chức năng như các từ trong ngôn ngữ, có thể dùng các từ làm đơn vị sử dụng độc lập. Các cụm từ cố định trong tiếng Trung được cố định về mặt cấu trúc. Các từ tạo thành một cụm từ cố định và thứ tự của chúng nói chung không thể thay đổi. Các cụm từ cố định có ý nghĩa tổng thể, thường thì các từ tạo thành một cụm từ cố định không còn có thể được hiểu theo nghĩa đen riêng lẻ. 2. Phân loại ngữ cố định trong tiếng Trung Ngữ cố định có thể được chia thành hai loại như sau Dụng ngữ chuyên môn – 专门用语 / Zhuānmén yòngyǔ / và Thục ngữ 熟语 / Shúyǔ /. Dụng ngữ chuyên môn 专门用语 / Zhuānmén yòngyǔ / Các dụng ngữ đặc biệt đề cập đến các thuật ngữ, dụng ngữ chuyên môn của các ngành, bộ phận khác nhau và là đoản ngữ được cấu tạo từ các từ. Không bao gồm các thuật ngữ và thuật ngữ chuyên ngành xuất hiện dưới dạng từ. Dụng ngữ chuyên môn có đặc trưng được sử dụng cố định, tương tự với chức năng của một từ. Bao gồm 3 loại Danh từ riêng, Thuật ngữ, Thuật ngữ chuyên ngành. a. Danh từ riêng, tên riêng 专名称 / Zhuān míngchēng / 人民英雄纪念碑。 / Rénmín yīngxióng jìniànbēi / Tượng đài anh hùng nhân dân. 人民大会堂。 / Rénmín dàhuì táng / Đại hội đường nhân dân. 北京大学。 / Běijīng dàxué / Đại học Bắc Kinh. b. Thuật ngữ 术语 / Shùyǔ / 传媒。 / Chuánméi / Truyền thông. 蓝筹股。 / Lánchóugǔ / Cổ phiếu. 4S店。 / 4S diàn / Cửa hàng bán xe ô tô 4S Sale, Sparepart, Service, Survey. 防火墙。 / Fánghuǒqiáng / Tường ngăn lửa, chắn lửa. c. Thuật ngữ, từ lóng chuyên ngành 行业语 / Hángyè yǔ / 正数。 / Zhèng shù / Số dương. 消费。 / Xiāofèi / Tiêu phí, tiêu thụ. 内科。 / Nèikē / Nội khoa. 分解。 / Fēnjiě / Phân tích. 胚盘。 / Pēi pán / Bàn phôi, bì phôi, phôi thai. Thục ngữ 熟语 / Shúyǔ / Thục ngữ chỉ thành ngữ, ngạn ngữ tục ngữ, yết hậu ngữ, quán dụng ngữ có cấu trúc cố định và ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của một số thành ngữ thường không thể hiểu theo nghĩa đen, hoặc thành ngữ có nghĩa đen là một nghĩa, nhưng thực tế có thêm nghĩa khác nữa. Nói như vậy nghĩa của một số thành ngữ dùng để chơi chữ, có nghĩa kép và thực chất nghĩa đen nội hàm bên trong lại được làm mục đích sử dụng nhiều hơn. a. Thành ngữ 成语 / Chéngyǔ / 黔驴技穷。 / Qiánlǘjìqióng / Bản lĩnh kém cỏi. 喜笑颜开。 / Xǐxiàoyánkāi / Cười tươi như hoa. 叶公好龙。 / Yègōnghàolóng / Diệp công thích rồng. 风口浪尖。 / Fēngkǒulàngjiān / Đầu sóng ngọn gió. b. Ngạn ngữ tục ngữ 谚语 / Yànyǔ / 谚语 / Yànyǔ / tiếng Trung 世上无难事,只怕有心人。 / Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén / Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. 私心胜者,可以灭公。 / Sīxīn shèng zhě, kěyǐ miè gōng / Người chiến thắng ích kỷ có thể phá hủy công chúng. 远水救不了近火。 / Yuǎn shuǐ jiù bùliǎo jìn huǒ / Nước xa không cứu được lửa gần. c. Yết hậu ngữ câu nói bỏ lửng 歇后语 / Xiēhòuyǔ / Yết hậu ngữ được cấu thành bằng hai bộ phận, nữa phía trước thường ví von bằng những hình tượng, như là vế đố, phía sau thì giải thích, nói rõ, như là lời giải, rất tự nhiên mộc mạc. Trong ngữ cảnh cụ thể, thông thường chỉ nói ra phần nữa phía trước, rồi ngắt phần phía sau không nói, nhưng ta cũng có thể hiểu và đoán ra được ý của câu nói. Vì vậy nên được gọi là Yết hậu ngữ câu nói bỏ lửng. 水仙不开花——装蒜。 / Shuǐxiān bù kāihuā——zhuāngsuàn / Hoa thủy tiên không nở – Tỏi. 按方抓药——照办。 / Àn fāng zhuāyào——zhàobàn / Kê đơn thuốc – Làm theo. d. Quán dụng ngữ 惯用语 / Guànyòng yǔ / Quán ngữ là cụm từ cố định mang sắc thái tu từ được dùng một cách rộng rãi trong đời sống hàng ngày ở Trung Quốc. 穿小鞋。 / Chuānxiǎoxié / Mang giày nhỏ. 不管三七二十一。 / Bùguǎn sānqī’èrshíyī / Bất chấp tất cả, không cần biết đúng sai. 枕边风。 / Zhěn biān fēng / Gió bên gối. 吃独食。 / Chīdúshí / Ăn mảnh. 3. Đặc điểm của ngữ cố định Hình thức cố định, không thể tùy tiện hoán đổi thành phần tạo ngữ. Có từng ý nghĩa riêng biệt, không phải là phép cộng đơn giản của ý nghĩa các thành phần. Ý nghĩa riêng biệt của ngữ cố định gồm ba loại – 量力而行 / Liànglì ér xíng / Lượng sức mà làm. – 冷眼旁观 / Lěngyǎnpángguān / Thờ ơ lạnh nhạt. – 青山于蓝 / Qīngshān yú lán / Gai ngọn nhọn hơn gai gốc. Một ngữ cố định nào đó có thể chỉ có một trong ba ý nghĩa trên, cũng có thể có hai hoặc thậm chí có ba ý nghĩa trên. Chức năng ngữ pháp của ngữ cố định tương đương như một thực từ. VD 量力而行 tương đương một động từ. Không ít ngữ cố định có sắc thái tình cảm tốt, xấu, trung tính. 粉白黛黑 / Fěn bái dài hēi / Điểm phấn tô son nghĩa tốt 涂脂抹粉 / Túzhīmǒfěn / Tô son trát phấn nghĩa xấu Như vậy chúng ta đã hiểu hơn về ngữ cố định rồi đúng không? Hãy thường xuyên luyện tập và sử dụng để nhớ lâu hơn về ngữ cố định. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến ngữ nền tảng về ngữ pháp tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

các cụm từ cố định trong tiếng anh